Hàm trong PHP – định nghĩa và cách sử dụng

Trong PHP, hàm là một khối mã được định nghĩa để thực hiện một công việc cụ thể và có thể được gọi từ bất kỳ đâu trong chương trình. Hàm giúp tạo ra mã tái sử dụng và tăng tính tổ chức của mã.

Dưới đây là cú pháp để định nghĩa một hàm trong PHP:

function functionName($parameter1, $parameter2, ...) {
    // Mã thực thi của hàm
    // ...
    return $result; // (Tuỳ chọn) Giá trị trả về từ hàm
}
  • functionName: Tên của hàm, bạn có thể đặt tên hàm theo quy tắc đặt tên biến trong PHP.
  • $parameter1, $parameter2, …: Các tham số đầu vào của hàm (tuỳ chọn). Bạn có thể chỉ định một hoặc nhiều tham số cho hàm. Các tham số được phân tách bằng dấu phẩy và được đặt tên bởi một biến.
  • // Mã thực thi của hàm: Đây là nơi bạn viết mã để thực hiện công việc của hàm.
  • return $result;: (Tuỳ chọn) Nếu hàm trả về một giá trị, bạn có thể sử dụng lệnh return để trả về giá trị đó. Điều này cho phép bạn sử dụng giá trị được tính toán trong hàm ở bất kỳ đâu mà hàm được gọi.
Top 10 hàm hay được sử dụng trong PHP

Dưới đây là một ví dụ về cách sử dụng hàm trong PHP:

function addNumbers($a, $b) {
    $sum = $a + $b;
    return $sum;
}

$result = addNumbers(5, 3);
echo "Sum: " . $result; // Kết quả: Sum: 8

Trong ví dụ trên, chúng ta đã định nghĩa một hàm có tên là addNumbers nhận hai tham số $a$b. Hàm này tính tổng của hai số và trả về kết quả. Sau đó, chúng ta gọi hàm addNumbers(5, 3) và gán kết quả trả về vào biến $result. Cuối cùng, chúng ta sử dụng lệnh echo để hiển thị kết quả ra màn hình.

Việc sử dụng hàm giúp tái sử dụng mã và tạo ra mã dễ đọc và dễ bảo trì hơn. Để định nghĩa một hàm, bạn sử dụng từ khóa function, sau đó là tên hàm, danh sách các tham số trong dấu ngoặc đơn, và cuối cùng là các câu lệnh thực hiện công việc cụ thể của hàm trong dấu ngoặc nhọn. Nếu hàm trả về giá trị, bạn có thể sử dụng từ khóa return.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *